Tài sản đấu giá bao gồm những loại tài sản nào? Hợp đồng mua bán tài sản đấu giá là nhà ở có bắt buộc phải công chứng hay không? Hãy cùng Daraland tìm hiểu rõ hơn ở bài viết dưới đây.

Tài sản đấu giá bao gồm những loại tài sản nào?

Căn cứ Điều 4 Luật Đấu giá tài sản 2016 quy định về tài sản đấu giá như sau:

Tài sản đấu giá

Tài sản mà pháp luật quy định phải bán thông qua đấu giá, bao gồm:

Tài sản đấu giá

  • Tài sản nhà nước theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản nhà nước;
  • Tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân theo quy định của pháp luật;
  • Tài sản là quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai;
  • Tài sản bảo đảm theo quy định của pháp luật về giao dịch bảo đảm;
  • Tài sản thi hành án theo quy định của pháp luật về thi hành án dân sự;
  • Tài sản là tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu sung quỹ nhà nước, tài sản kê biên để bảo đảm thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính;
  • Tài sản là hàng dự trữ quốc gia theo quy định của pháp luật về dự trữ quốc gia;
  • Tài sản cố định của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp;
  • Tài sản của doanh nghiệp, hợp tác xã bị tuyên bố phá sản theo quy định của pháp luật về phá sản;
  • Tài sản hạ tầng đường bộ và quyền thu phí sử dụng tài sản hạ tầng đường bộ theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng và khai thác kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
nhung loai tai san dau gia bao gom nhung gi
Tài sản đấu giá

2. Tài sản thuộc sở hữu của cá nhân, tổ chức tự nguyện lựa chọn bán thông qua đấu giá theo trình tự, thủ tục quy định tại Luật này.

Theo đó, tài sản đấu giá bao gồm tài sản mà pháp luật quy định phải bán thông qua đấu giá và tài sản thuộc sở hữu của cá nhân, tổ chức tự nguyện lựa chọn bán thông qua đấu giá được quy định cụ thể tại Điều 4 nêu trên.

Việc bán đấu giá tài sản phải đảm bảo những nguyên tắc nào?

Theo Điều 451 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về bán đấu giá tài sản như sau:

Việc bán đấu giá tài sản phải đảm bảo những nguyên tắc nào?

Bán đấu giá tài sản

Tài sản có thể được đem bán đấu giá theo ý chí của chủ sở hữu hoặc theo quy định của pháp luật. Tài sản thuộc sở hữu chung đem bán đấu giá phải có sự đồng ý của tất cả các chủ sở hữu chung, trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc pháp luật có quy định khác.Việc bán đấu giá tài sản phải đảm bảo nguyên tắc khách quan, công khai, minh bạch, bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của các bên tham gia và được thực hiện theo quy định của pháp luật về bán đấu giá tài sản.Theo quy định trên, việc bán đấu giá tài sản phải đảm bảo nguyên tắc khách quan, công khai, minh bạch, bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của các bên tham gia và được thực hiện theo quy định của pháp luật về bán đấu giá tài sản.

Hợp đồng mua bán tài sản đấu giá là nhà ở có bắt buộc phải công chứng không?

Theo quy định tại khoản 2 Điều 46 Luật đấu giá tài sản 2016 về hợp đồng mua bán tài sản đấu giá như sau:

Hợp đồng mua bán tài sản đấu giá được ký kết giữa người có tài sản đấu giá với người trúng đấu giá hoặc giữa người có tài sản đấu giá, người trúng đấu giá và tổ chức đấu giá tài sản nếu các bên có thỏa thuận, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác. Hợp đồng mua bán tài sản đấu giá được thực hiện theo quy định của pháp luật về dân sự.Căn cứ khoản 1 Điều 122 Luật Nhà ở 2014 quy định về công chứng, chứng thực hợp đồng và thời điểm có hiệu lực của hợp đồng về nhà ở như sau:

nhung loai tai san dau gia bao gom nhung gi 1
Hợp đồng mua bán tài sản đấu giá là nhà ở có bắt buộc phải công chứng không?

Công chứng, chứng thực hợp đồng và thời điểm có hiệu lực của hợp đồng về nhà ở

1. Trường hợp mua bán, tặng cho, đổi, góp vốn, thế chấp nhà ở, chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thương mại thì phải thực hiện công chứng, chứng thực hợp đồng, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.Đối với các giao dịch quy định tại khoản này thì thời điểm có hiệu lực của hợp đồng là thời điểm công chứng, chứng thực hợp đồng….

Theo khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai 2013 quy định về việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện các quyền của người sử dụng đất như sau:

Công chứng, chứng thực hợp đồng và thời điểm có hiệu lực của hợp đồng về nhà ở

Quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp, góp vốn quyền sử dụng đất

3. Việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện các quyền của người sử dụng đất được thực hiện như sau:

a) Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực, trừ trường hợp kinh doanh bất động sản quy định tại điểm b khoản này;

b) Hợp đồng cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp; hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, tài sản gắn liền với đất mà một bên hoặc các bên tham gia giao dịch là tổ chức hoạt động kinh doanh bất động sản được công chứng hoặc chứng thực theo yêu cầu của các bên;

c) Văn bản về thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật về dân sự;

nhung loai tai san dau gia bao gom nhung gi 2
Công chứng, chứng thực hợp đồng và thời điểm có hiệu lực của hợp đồng về nhà ở

d) Việc công chứng thực hiện tại các tổ chức hành nghề công chứng, việc chứng thực thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã.

Như vậy, hợp đồng mua bán tài sản đấu giá là đất ở, nhà ở thì phải thực hiện công chứng hoặc chứng thực (trừ trường hợp một trong các bên kinh doanh bất động sản).

Hy vọng bài viết được chia sẻ trên đây hữu ích đến bạn đọc. Mọi thông tin thắc mắc liên quan đến bất động sản, vui lòng liên hệ Daraland theo dưới đây.

Nguồn: Thuvienphapluat

Thông tin liên hệ Daraland:

  • Số điện thoại: 0877 629 629
  • Email: daraland1881@gmail.com
  • Địa chỉ: 52 Đường DD5, KDC An Sương, Phường Tân Hưng Thuận, Q.12, HCM
Rate this post

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *